Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Điều kiện cấp thẻ tạm trú. Hồ sơ làm thẻ tạm trú gồm những gì? Nộp hồ sơ ở đâu?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Tại điều 3 luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có quy định về “thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Theo đó, thẻ tạm trú (temporary residence card) là loại giấy tờ do Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài.
Người có thẻ tạm trú được phép cư trú dài hạn tại Việt Nam từ 01 đến 05 năm. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực). Người sở hữu thẻ tạm trú được miễn visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú.
Nếu visa giới hạn về số lần nhập cảnh cũng như thời hạn lưu trú thì thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú dài hơn. Như vậy, so với visa, thẻ tạm trú có lợi hơn rất nhiều và có thể khắc phục những bất tiện của visa.
Các thời hạn của thẻ tạm trú
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định hiện hành của Việt Nam bao gồm các đối tượng và thời hạn như sau:
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn thẻ tạm trú |
Người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng theo nhiệm kỳ. | NG3 | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | LV1 | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam. | LV2 | Tối đa 5 năm |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | ĐT | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài vào học tập, thực tập tại Việt Nam | DH | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | NN1 | Tối đa 3 năm |
Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | NN2 | Tối đa 3 năm |
Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. | PV1 | Tối đa 2 năm |
Người nước ngoài đến lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài. | LĐ | Tối đa 2 năm |
Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Tối đa 3 năm |
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Điều kiện cấp thẻ tạm trú quy định người nước ngoài cần đảm bảo những yêu cầu dưới đây nếu muốn xin loại thẻ này:
- Có hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng (thời hạn hộ chiếu càng dài thì thời hạn thẻ tạm trú càng lâu);
- Người nước ngoài phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo quy định của cơ quan thẩm quyền;
Ngược lại, những đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động; đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự, dân sự, kinh tế hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Những quyền lợi của thẻ tạm trú
Người nước ngoài có trong tay thẻ tạm trú sẽ được hưởng nhiều quyền lợi, cụ thể gồm:
- Được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam nếu xuất trình thẻ tạm trú còn thời hạn;
- Được lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn hạn mà không phải gia hạn visa hay xuất cảnh khỏi Việt Nam;
- Có thể mua căn hộ và có thể mua được nhà tại Việt Nam;
- Có thể thực hiện các thủ tục kinh doanh và kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
- Có thể bảo lãnh cho ông, bà, bố, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm thân;
- Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đến Việt Nam cùng sinh sống trong thời hạn thẻ tạm trú và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh đồng ý.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam, bao gồm:
- Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn toosit hiểu 12 tháng.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
- 02 ảnh 2cmx3cm
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
- 02 ảnh 2cmx3cm.
Các bước thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2. Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu, bạn mang hồ sơ lên nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú. 3 văn phòng chính của Cục Quản lý xuất nhập cảnh có các địa chỉ như sau:
- Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại tp. Hồ Chí Minh: Số 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.
Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3. Nhận kết quả
Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Nộp lê phí khi nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú | Mức thu | |
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. | ||
a) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm | 145 USD |
b) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm | 155 USD |
Trên đây là thông tin về thủ tục làm thẻ tạm trú Việt Nam. Visa 247 hỗ trợ làm thủ tục chỉ từ 3 ngày và tối giản giấy tờ cho du khách. Liên hệ ngay hotline 0944.555.222 để sử dụng dịch vụ của chúng tôi.